CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE Ô TÔ
1. Cơ sở vật chất :
– Số phòng học lý thuyết chuyên môn = 08 phòng = 600m2;
– Số phòng thực hành = 03 phòng = 300 m2 ;
– Sân tập lái = 01 sân = 18.000 m2;
2.Thiết bị dụng cụ đào tạo :
TT | Tên thiết bị đào tạo | Đơn vị | Số lượng |
1 | Xe ô tô tập lái hạng B | cái | 97 |
2 | Xe ô tô tập lái hạng C | cái | 22 |
3 | Xe học kỹ thuật lái số nóng số nguội | cái | 04 |
4 | Máy vi tính học luật GTĐB | cái | 50 |
5 | Máy đèn chiếu | cái | 02 |
6 | Mô hình cắt bổ động cơ ô tô | cái | 02 |
7 | Mô hình cắt bổ hệ thống li hợp | cái | 02 |
8 | Mô hình cắt bổ hộp số | cái | 02 |
9 | Mô hình cắt bổ cầu xe | cái | 02 |
10 | Mô hình hệ thống lái | cái | 01 |
11 | Mô hình hệ thống đèn | cái | 01 |
12 | Mô hình hệ thống điện | cái | 01 |
13 | Các chi tiết rời của ô tô | Bộ | 30 |
14 | Bộ dụng cụ đồ nghề học thực hành sửa chữa | Bộ | 02 |
3.Đội ngũ nhà giáo :
-Số lượng : 206 người
-Chất lượng : chuẩn theo quy định.
-Tỷ lệ học sinh/giáo viên :
+ Đào tạo lái xe hạng B = 05 học viên/giáo viên/khóa.
+ Đào tạo lái xe hạng C = 08 học viên/giáo viên/ khóa.
4.Chương trình đào tạo :
-Tên nghề đào tạo: Lái xe ô tô hạng B và Hạng C;
– Đối tượng tuyển sinh: 18 tuổi trở lên đối với Hạng B và 21 tuổi trở lên đối với Hạng C. Đủ sức khỏe theo quy định;
– Kiến thức:
+ Trang bị cho học viên kiến thức cơ bản về Luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và phương pháp xử lý các tình huống giao thông khi tham gia giao thông
+ Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về pháp luật của Nhà nước và những phẩm chất đạo đức cơ bản của người lái xe ô tô khi tham gia giao thong đường bộ;
+ Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về kỹ thuật lái xe ô tô và những thao tác đúng quy trình kỹ thuật;
+ Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống, tổng thành ô tô và sửa chữa thong thường ô tô;
+ Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về pháp luật của Nhà nước, đối với kinh tế vận tải và tổ chức vận tải bằng xe ô tô.
– Kỹ năng:
+ Sử dụng và vận hành thành thạo các vị trí điều khiển trên xe ô tô;
+ Điều khiển xe đúng thao tác kỹ thuật và điều khiển xe qua các tình huống giao thông và tham gia giao thông bảo đảm an toàn cho người, xe và hàng hóa.
– Thái độ:
+ Cẩn thận, nghiêm túc trong công việc;
+ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị và an toàn giao thông;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tự giác trong thực hiện nghĩa vụ của người công dân.
–Cơ hội việc làm:
Sau khi hoàn thành khóa học, các học viên sẽ trở thành những lái xe ô tô chuyên nghiệp phục vụ trong lĩnh vực kinh doanh vận tải.
– Khối lượng kiến thức :
SỐ TT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | ||||
Học xe số tự động | Học xe số cơ khí | |||||
1 | Pháp luật giao thông đường bộ | giờ | 90 | 90 | 90 | 90 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | 8 | 8 | 18 | 18 |
3 | Nghiệp vụ vận tải | giờ | – | – | 16 | 16 |
4 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông. | giờ | 14 | 14 | 20 | 20 |
5 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 20 | 20 | 20 | 20 |
6 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 |
7 | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 340 | 420 | 420 | 752 |
Trong đó | Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái | giờ | 325 | 405 | 405 | 728 |
Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái) | giờ | 15 | 15 | 15 | 24 | |
8 | Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô | giờ | 68 | 84 | 84 | 94 |
a) | Số giờ thực hành lái xe/01 học viên | giờ | 65 | 81 | 81 | 91 |
Trong đó | Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên | giờ | 45 | 45 | 45 | 46 |
Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên | giờ | 20 | 36 | 36 | 45 | |
b) | Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên | giờ | 3 | 3 | 3 | 3 |
9 | Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo | giờ | 204 | 220 | 252 | 262 |
10 | Tổng số giờ một khoa đào tạo | giờ | 476 | 556 | 588 | 920 |
5.Tỷ lệ lý thuyết thực hành :
a) Đào tạo lái xe hang B11: Tổng 476 giờ
– Lý thuyết: 136/476 = 28.6%
– Thực hành: 340/476 = 71.4%
b) Đào tạo lái xe hang B1: Tổng 556 giờ
– Lý thuyết: 136/556 = 24.5%
– Thực hành: 420/556 = 75.5%
c) Đào tạo lái xe hang B2: Tổng 588 giờ
– Lý thuyết: 168/588 = 28.5 %
– Thực hành: 420/588 = 71.5 %
d) Đào tạo lái xe hang C: Tổng 920 giờ
– Lý thuyết: 168/920 = 18.2 %
– Thực hành: 752/920 = 81.8%